Các Bước và Quy Trình Giải Phẫu Bệnh: Một Cái Nhìn Chi Tiết

Các Bước và Quy Trình Giải Phẫu Bệnh: Một Cái Nhìn Chi Tiết

Giải phẫu bệnh là một lĩnh vực quan trọng trong y học, đóng vai trò thiết yếu trong việc chẩn đoán bệnh lý thông qua việc phân tích và kiểm tra các mẫu mô bệnh lý. Quy trình giải phẫu bệnh không chỉ giúp xác định các bệnh lý mà còn cung cấp thông tin quan trọng cho việc điều trị và quản lý bệnh nhân. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về các bước và quy trình trong giải phẫu bệnh, từ thu thập mẫu đến phân tích và báo cáo kết quả.

1. Thu Thập Mẫu

+ Xác Định Mẫu Cần Xét Nghiệm

Quá trình giải phẫu bệnh bắt đầu bằng việc thu thập mẫu mô từ bệnh nhân. Các mẫu này có thể được lấy từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm:

- Sinh thiết: Mẫu mô được lấy từ cơ quan hoặc mô bệnh lý qua các phương pháp như nội soi hoặc chọc hút.

- Phẫu thuật: Mẫu mô có thể được lấy trong quá trình phẫu thuật để loại bỏ hoặc kiểm tra tổn thương.

+  Đảm Bảo Độ Chính Xác Trong Thu Thập Mẫu

Để đảm bảo kết quả chính xác, việc thu thập mẫu cần phải được thực hiện cẩn thận, đảm bảo tính đại diện của mẫu và tránh gây tổn thương thêm cho bệnh nhân. Mẫu cần được xử lý và lưu trữ đúng cách để giữ cho mô không bị phân hủy hoặc thay đổi.

2. Xử Lý Mẫu

+  Ghi Nhận và Đánh Dấu Mẫu

Ngay sau khi thu thập, mẫu cần được ghi nhận đầy đủ thông tin và đánh dấu rõ ràng. Các thông tin cần bao gồm:

- Thông tin bệnh nhân: Tên, tuổi, giới tính, và thông tin y tế liên quan.

- Chi tiết về mẫu: Loại mẫu, vị trí lấy mẫu, và lý do thu thập.

+  Cố Định Mẫu

Nguyên tắc cố định là làm bất động những cấu trúc của mô cũng như tế bào nhưng vẫn giữ tới mức tối đa hình thái của chúng giống như khi còn sống. Trừ khi cần nhuộm tươi hay cần nghiên cứu về enzym, nuôi cấy tế bào… nói chung, mọi bệnh phẩm cần cố định ngay khi lấy ra khỏi cơ thể.

Mẫu mô cần được cố định ngay lập tức để ngăn ngừa sự phân hủy và giữ cho cấu trúc mô được bảo toàn. Một trong những phương pháp phổ biến là sử dụng formol đệm trung tính 10% để cố định mẫu. Quá trình cố định cần được thực hiện trong thời gian và điều kiện quy định để đảm bảo chất lượng mẫu.

Không làm co nhưng làm cứng mạnh mô. Cấu trúc tế bào bảo toàn tốt. Làm tăng tính kiềm khi nhuộm mô. Hơi formol độc nên cần đậy kín và cố định xong phải rửa nước chảy đến 3 giờ trước khi thực hiện các bước tiếp theo.

Ngoài ra thường sử dụng thêm một số phương pháp cố định bệnh phẩm sau đây:

  1. Cố định bệnh phẩm bằng dung dịch Bouin
  2. Cố định bệnh phẩm bằng dung dịch Gendre
  3. Cố định bệnh phẩm bằng dung dịch Elftman
  4. Khử canxi các bệnh phẩm xương

+  Đưa Mẫu Vào Phòng Xét Nghiệm

Sau khi cố định, mẫu sẽ được đưa vào phòng xét nghiệm để chuẩn bị cho các bước tiếp theo. Mẫu thường được cắt nhỏ và đưa vào các khay chứa mẫu phù hợp để tiếp tục xử lý.

3. Chuẩn Bị Mẫu

+ Chuyển bệnh phẩm

                           Máy xử lý mô HS566 (chân không)

Làm cho bệnh phẩm có thể cắt được trên máy cắt một cách dễ dàng, bảo quản bệnh phẩm được lâu dài mà không làm hư hại tới hình thái, cấu trúc của tế bào và mô.

Một số phương pháp chuyển bệnh phẩm được áp dụng hiện nay bao gồm:

  1. Kỹ thuật chuyển bệnh phẩm bằng tay
  2. Kỹ thuật chuyển bệnh phẩm bằng máy

+ Vùi parafin bệnh phẩm

Cố định mới chỉ giết chết tế bào và giữ cho các thành phần của chúng đựơc bất động ở trạng thái tĩnh. Nếu đem cắt ngay thành các lát cắt mỏng, mối liên quan giữa các tế bào cũng như cấu trúc mô bị biến đổi, thậm chí đảo lộn do tác động cơ học.

Giải quyết vấn đề này cần có một chất làm nền cho bệnh  phẩm, có tác dụng như một khuôn giữ vững bệnh phẩm, đồng thời thâm nhập được vào bên trong tế bào, giữ cho các tế bào yên vị khi cắt mảnh.

Đây chính là nguyên lý của vùi bệnh phẩm. Chất vùi bệnh phẩm phải đạt các yêu cầu sau: mềm, dễ ngấm, dễ cắt, nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ loại bỏ. Parafin là chất thỏa mãn tất cả các yêu cầu trên.

Hiện có nhiều loại parafin với các điểm nóng chảy khác nhau nhưng loại phù hợp nhất với kỹ thuật mô bệnh học là loại có độ nóng chảy từ 56-58 độ. Nếu nhiệt độ nóng chảy cao sẽ phải chỉnh nhiệt độ của tủ parafin lên cao, do vậy, làm bệnh phẩm quá chín sẽ khó cắt và bắt thuốc nhuộm kém. Người ta còn cho thêm vào parafin một số chất phụ gia để tăng chất lượng của nó như: Histoplast, paraplast..

+ Đúc bệnh phẩm

                                    Máy đúc bệnh phẩm ES300

Đúc khối là làm cho parafin ở xung quanh cũng như ở bên trong bệnh phẩm đặc lại thành một khối thuần nhất. Để đạt được điều này, người ta dùng những khuôn bằng kim loại để dẫn nhiệt và nước lạnh có đá.

Đúc bệnh phẩm phải thao tác nhanh sao cho nhiệt độ của parafin và bệnh phẩm không chênh lệch nhiều. Nếu nhiệt độ parafin hay bệnh phẩm quá chênh lệch, sẽ tạo ra một viền trắng quanh bệnh phẩm, khi khối parafin nguội hay khi cắt, bệnh phẩm có thể bật ra khỏi khối. Mặt khác, bệnh phẩm phải được đặt đúng hướng để các mảnh cắt có đầy đủ các thành phần của mô cần khảo sát.

+ Cắt bệnh phẩm

                                Máy cắt tiêu bản tự động

Mẫu mô được cắt thành các lát mỏng bằng máy cắt chuyên dụng, thường gọi là microtome. Lát cắt mỏng giúp cho việc quan sát và phân tích mô dễ dàng hơn dưới kính hiển vi.

Chỉ có thể quan sát chi tiết hình thái tế bào và mô dưới kính hiển vi quang học sau khi nhuộm màu, nếu các mảnh bệnh phẩm có độ dầy <5µm. Vì vậy, với các mảnh bệnh phẩm có độ dầy 5-10 mm trong các khối parafin, phải tiến hành cắt các bệnh phẩm này thành các mảnh cắt có độ dầy từ 3-4 µm bằng máy (dao) cắt lát mỏng chuyên dụng để có thể tiến hành các công đoạn kỹ thuật tiếp theo.

+ Nhuộm Mẫu

                                Máy nhuộm lam kính tự động LSS-820

Các lát mô cắt mỏng cần được nhuộm để làm nổi bật các cấu trúc tế bào và mô khi quan sát dưới kính hiển vi. Có nhiều loại thuốc nhuộm được sử dụng, chẳng hạn như Hematoxylin và Eosin (H&E) để nhuộm các thành phần cơ bản của tế bào và mô.

+ Đặt Mẫu Trên Kính Cận

Sau khi nhuộm, các lát mô sẽ được đặt lên các kính cận (slides) và phủ bằng một lớp nhựa (cover slip) để bảo vệ mẫu và giữ cho các lát mô ổn định.

4. Phân Tích Mẫu

+ Quan Sát Dưới Kính Hiển Vi

Mẫu được quan sát dưới kính hiển vi để phân tích cấu trúc và tổn thương mô. Các bác sĩ giải phẫu bệnh sẽ xem xét các đặc điểm tế bào, mô, và các bất thường để xác định bệnh lý.

+ Chẩn Đoán và Ghi Nhận

Dựa trên quan sát dưới kính hiển vi, bác sĩ giải phẫu bệnh sẽ đưa ra chẩn đoán về tình trạng mô. Chẩn đoán này có thể bao gồm việc xác định loại ung thư, mức độ

tổn thương, và các bất thường khác. Các thông tin chẩn đoán cần được ghi nhận chính xác để đưa vào báo cáo kết quả.

5. Lập Báo Cáo Kết Quả

+ Soạn Thảo Báo Cáo

Báo cáo kết quả giải phẫu bệnh cần được soạn thảo một cách chi tiết và rõ ràng. Báo cáo thường bao gồm:

- Thông tin bệnh nhân: Thông tin cá nhân và lý do thu thập mẫu.

- Mô tả tổn thương: Mô tả các tổn thương và bất thường được quan sát.

- Chẩn đoán: Kết quả chẩn đoán dựa trên phân tích mô.

- Khuyến nghị điều trị: Nếu cần thiết, bác sĩ giải phẫu bệnh có thể đưa ra khuyến nghị về điều trị hoặc các xét nghiệm bổ sung.

+ Gửi Báo Cáo

Sau khi hoàn thành, báo cáo kết quả sẽ được gửi đến bác sĩ điều trị và các bên liên quan. Báo cáo này là cơ sở để bác sĩ đưa ra kế hoạch điều trị và quản lý bệnh nhân.

6. Lưu Trữ và Quản Lý Mẫu

+ Lưu Trữ Mẫu

Các mẫu mô và kính cận cần được lưu trữ cẩn thận để đảm bảo dễ dàng tra cứu khi cần thiết. Mẫu thường được lưu trữ trong các kho lạnh hoặc tủ bảo quản để giữ cho mô không bị hỏng hóc.

+ Quản Lý Hồ Sơ

Hồ sơ liên quan đến mẫu và báo cáo kết quả cần được quản lý và lưu trữ đầy đủ. Hồ sơ này giúp theo dõi và quản lý các xét nghiệm và kết quả chẩn đoán trong tương lai.

7. Đánh Giá và Đào Tạo

+ Đánh Giá Quy Trình

Quy trình giải phẫu bệnh cần được đánh giá định kỳ để đảm bảo chất lượng và hiệu quả. Đánh giá quy trình giúp phát hiện và khắc phục các vấn đề có thể xảy ra trong quá trình thực hiện.

+ Đào Tạo Nhân Viên

Đào tạo nhân viên là một phần quan trọng để đảm bảo quy trình giải phẫu bệnh được thực hiện chính xác. Các nhân viên cần được đào tạo về kỹ thuật thu thập mẫu, xử lý, phân tích, và lập báo cáo để duy trì chất lượng và độ chính xác trong công việc.

8. Các Thách Thức Trong Giải Phẫu Bệnh

+ Đối Phó Với Mẫu Khó Xử Lý

Một số mẫu mô có thể khó xử lý do tình trạng bệnh lý hoặc chất lượng của mẫu. Các kỹ thuật viên cần có kỹ năng và kinh nghiệm để xử lý các trường hợp khó khăn này.

+ Đảm Bảo Độ Chính Xác

Đảm bảo độ chính xác trong giải phẫu bệnh là thách thức quan trọng, đặc biệt trong việc phân tích các tổn thương nhỏ hoặc phức tạp. Sử dụng các công cụ và kỹ thuật hiện đại giúp nâng cao độ chính xác trong phân tích.

 9. Tương Lai Của Giải Phẫu Bệnh

+ Công Nghệ Mới

Công nghệ mới, chẳng hạn như phân tích gen và hình ảnh số, đang ngày càng được áp dụng trong giải phẫu bệnh. Những công nghệ này hứa hẹn sẽ nâng cao độ chính xác và hiệu quả trong chẩn đoán bệnh lý.

+ Tích Hợp Dữ Liệu

Việc tích hợp dữ liệu từ các nguồn khác nhau, chẳng hạn như hồ sơ y tế điện tử và các xét nghiệm khác, có thể giúp cải thiện quy trình giải phẫu bệnh và cung cấp cái nhìn toàn diện về tình trạng bệnh của bệnh nhân.

10. Kết Luận

Quy trình giải phẫu bệnh là một quy trình phức tạp và yêu cầu sự chính xác cao trong từng bước thực hiện. Từ việc thu thập và xử lý mẫu đến phân tích và lập báo cáo, mỗi bước đều đóng vai trò quan trọng trong việc chẩn đoán bệnh lý và cung cấp thông tin cho điều trị. Đảm bảo quy trình được thực hiện đúng cách không chỉ giúp nâng cao chất lượng chẩn đoán mà còn góp phần quan trọng vào việc quản lý và điều trị bệnh nhân hiệu quả.

Đánh giá bài viết
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ HN MICRO

Địa chỉ: Số 12c, ngõ Chùa, phố Xa La, tổ 11, Phường Phúc La, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Tel: 0906.220.724

Hỗ trợ kỹ thuật: 0969.056.234

Email: Hnmicro0303@gmail.com

Mã số thuế: 0110273306

Website: www.hnmicro.vn

Copyright © 2022. All Right Reserved

Thiết kế website Webso.vn